PHÙ THŨNG
Phù thũng là chỉ toàn thân hoặc cục bộ phù thũng ấn lõm sâu. Bệnh này chủ yếu do phong hàn nhiệt thấp độc ứ dẫn đến công năng của ba tạng Tỳ Phế Thận mất điều hòa. Có thể tham khảo với các bệnh Phúc trướng và Tiểu tiện không lợi.
Trước tiên thấy mặt, mắt phù thũng, rồi sau đó lan tỏa toàn thân, kèm theo sợ lạnh, phát nhiệt, rêu lưỡi trắng, mạch Phù, cho uống Giải cơ thấm thấp thang để sơ biểu tán hàn, lợi thấp tiêu thũng.
Ma hoàng | 10g | Hạnh nhân | 5g |
Quế chi | 5g | Thổ phục linh | 200g |
Tước sàng | 50g | Sinh mao căn | 150g |
Hoắc hương giáp | 15g | Sinh khương | 3 nhát |
Đại táo | 3 quả |
Nếu biểu tà khá nặng, rêu lưỡi nhớt, dùng Gia giảm Việt Tỳ thang.
Trích ma hoàng | 6g | Tử tô | 6g |
Phục linh bì | 9g | Trạch tả | 9g |
Xương truật | 6g | Phòng kỷ | 6g |
Cam thảo sảo | 3g | Sinh khương | 6g |
Có thêm chứng khái thấu thở gấp, cho uống Bồ thị Thận viêm sơ kỳ phương
Ma hoàng | 25g | Hạnh nhân | 10g |
Ý dĩ nhân | 25g | Cam thảo | 50g |
Khổ cát cánh | 10g |
Cách dùng : Các vị tán bột thô, mỗi lần dùng 25 gam, nấu lấy nước uống lúc ấm, sau khi uống xong thấy ra chút ít mồ hôi, tránh gió.
hoặc Dư thị phong thủy phương số II để tán hàn tuyên Phế, lợi thủy tiêu thũng.
Ma hoàng | 6g | Hạnh nhân | 9g |
Tô diệp | 9g | Phòng phong | 9g |
Trần bì | 9g | Phục linh | 9g |
Trư linh | 9g | Mẫu đan bì | 9g |
Bán hạ | 6g | Xa tiền tử | 12g |
Có thêm chứng tiểu tiện sẻn ít mà sắc vàng hoặc khó đi, cho uống Dư thị phong thủy phương số I để tán hàn tuyên Phế, thanh nhiệt, lợi niệu, tiêu thũng.
Ma hoàng | 6g | Tô diệp | 9g |
Phòng phong | 9g | Phòng kỷ | 9g |
Trần bì | 9g | Trích tang bì | 9g |
Đại phúc bì | 9g | mộc thông | 5g |
Mẫu đan bì | 12g | Phục linh | 12g |
Xa tiền tử | 12g |
Nếu có chứng khát nước, Tâm phiền, khái thấu, tiểu tiện vàng sẻn, cho uống Diêu thị tuyên Phế thông lợi phương để tuyên biểu, đạt Phế, thanh nhiệt lợi thủy.
Ma hoàng | 10g | Sinh khương | 10g |
Xạ can | 10g | Sinh thạch cao | 12g |
Tang bạch bì | 10g | Sinh cam thảo | 3g |
Địa cốt bì | 10g | Phục linh | 12g |
Hạnh nhân | 10g | Đông qua bì | 30g |
Tử uyển | 10g | Xa tiền tử | 15g |
Gia giảm : Nếu phù thũng nặng, Ma hoàng trọng dụng tới 15 gam. Có chứng Hung thủy thì đổi Tử uyên bằng Đình lịch tử 10 gam.
Có thêm chứng khát nước, tiểu tiện vàng hoặc thấy nước tiểu có ắc đỏ, xu thế thũng khá nặng, dùng Triệu thị Thận viêm đan số I để tuyên Phế thanh lý, lợi thủy tiêu thũng.
Ma hoàng | 30g | Sinh bạch truật | 45g |
Trạch tả | 45g | Sinh cam thảo | 15g |
Xích biển đậu | 30g | Phục linh | 60g |
Hải kim sa | 45g | Phụ phiến | 45g |
Thiếu thảo | 30g | Bào khương | 30g |
Cách dùng : Các vị tán bột mịn, luyện mật làm viên, mỗi viên trọng lượng 10 gam. Trẻ em dưới 3 tuổi mỗi lần uống nửa viên, ngày 2 lần. Trẻ em từ 5-10 tuổi mỗi lần uống 1 viên, ngày 2 lần.

Có chứng khát nước, rêu lưỡi nhớt, kém ăn. Tiểu tiện sắc vàng lượng ít, cho uống Trương thị Thận nhất phương để tuyên Phế thanh nhiệt, lợi thủy tiêu thũng.
Ma hoàng | 15g | Sinh thạch cao | 50g |
Xương truật | 15g | Hạnh nhân | 15g |
Tây qua bì | 50g | Xa tiền tử | 25g |
Hồng tiểu đậu | 50g | Sinh khương | 15g |
Có chứng khát nước. tiểu tiện ít hoặc ra huyết, uống Thận bệnh số I để tuyên Phế giải biểu, thanh nhiệt, lợi thủy, kiêm lương huyết hòa huyết.
Ma hoàng | Quế chi |
Sinh khương | Sinh bạch truật |
Cam thảo | Sinh thạch cao |
Hạnh nhân | Bạch mao căn |
Ích mẫu thảo |
Ố hàn và thũng trướng ở chi dưới nặng, hơn nữa nặng nề và tê dại là thuộc phong hàn thấp tà dồn xuống dưới, cho uống Túc hĩnh tiêu thũng thang để giáng khí hành thủy, thư kinh trừ thấp, ôn kinh tán hàn.
Tiên binh lang | 15g | Phục linh | 20-25g |
Mộc qua | 10g | Phòng kỷ | 10g |
Ngô thù | 10g | Xương truật | 6g |
Hoàng bá | 6g | Tô ngạnh | 9g |
Tô diệp | 9g | Cát cánh | 4,5g |
Sinh ý dĩ | 30g | Ngưu tất | 12g |
Các loại thủy thũng do phong hàn uất lại ở Phế mà thấy biểu tà đã rút, cho uống Thấm thấp trị Thận thang để giải độc trừ thấp, lợi thủy củng cố Thận.
Thổ phụ linh | 200g | Tước sàng | 50g |
Sinh mao căn | 100g | Sinh hòe hoa | 50g |
Bạch đậu khấu | 15g | Nữ trinh tử | 50g |
Phù thũng từ trên xuống đến toàn thân, phát sốt sợ gió đau họng, nếu có thêm chứng tiểu tiện sẻn ít hoặc vàng, có thể dùng Bình kiều tứ linh thang để thanh nhiệt, lợi niệu, tiêu thũng.
Phù bình | 15g | Liên kiều | 30g |
Bạch truật | 10-15g | Phục linh | 10-15g |
Trư linh | 10-15g | Trạch tả | 10-15g |
Có thêm chứng sợ lạnh, khái thấu, Tâm phiền tiểu tiện vàng, cho uống Gia vị Ma liên thang để sơ phong thanh nhiệt, tuyên Phế, lợi niệu, giải độc.
Trích ma hoàng | 6g | Liên kiều | 9g |
Xích biển đậu | 9g | Sinh thạch cao | 12g |
Tri mẫu | 6g | Hoàng bá | 6g |
Hạnh nhân | 9g | Cam thảo | 3g |
Hoạt thạch | 9g |
Nếu kiêm chứng toàn thân đau nhức, khái thấu, Tâm phiền, tiểu tiện vàng, dùng Sơ thanh thấm giải thang để sơ phong, thanh nhiệt, tuyên Phế, lợi niệu.
Tiền hồ | 15g | Khương hoạt | 15g |
Ngưu bàng tử | 15g | Đại thanh diệp | 25g |
Thổ phục linh | 200g | Tước sàng | 50g |
Thiến thảo | 15g | Sinh mao căn | 100g |
Hoắc hương | 15g | Thuyền thuế | 15g |
Có thêm chứng họng sưng đỏ, tình trạng thũng khá nặng, tiểu tiện vàng xẻn và khái thấu, cho uống Diêu thị cấp tính Thận viêm phương để thanh nhiệt giải độc, tuyên giáng Phế khí, thông điều Tam tiêu.
Liên kều | 10g | Xạ căn | 10g |
Kim ngân hoa | 30g | Xương tang diệp | 12g |
Cúc hoa | 12g | Bản lam căn | 12g |
Sinh thạch cao | 12g | Bạc hà | 3g |
Bồ công anh | 15g | Hạnh nhân | 10g |
Mao căn tươi | 60g | Sinh cam thảo | 3g |
Nếu có thêm chứng phát sốt đau họng, tiểu tiện vàng, Tâm phiền, thì dùng Ngư tinh thảo thang để thanh nhiệt giải độc, lợi tiểu tiện.
Ngư linh thảo | 15g | Đảo khấu thảo | 30g |
Bán chi liên | 15g | Ích mẫu thảo | 15g |
Xa tiền thảo | 15g | Bạch mao căn | 30g |
Đăng tâm thảo | 1g |
Biểu chứng phong nhiệt đã giảm, có thể uống Ích Thận thang trọc ẩm để thanh nhiệt giải độc, hóa thấp và củng cố Thận.
Nữ trinh tử | 50g | Phúc bồn tử | 15g |
Thổ phục linh | 200g | Tước sàng | 50g |
Bạch đậu khấu | 15g | Thiến thảo | 15g |
Sinh hòe hoa | 50g |
Toàn thân phù thũng hoặc nửa người phía dưới thũng nặng, xu thế bệnh từ từ, tiểu tiện sẻn ít hoặc bị vít, hoặc tái phát nhiều lần. Có kiêm chứng bụng trướng đầy không nằm được, dùng Thận viêm thông dụng phương để lợi thủy tiêu thũng.
Phục linh | 8g | Trạch tả | 12g |
Trư linh | 12g | Hậu phác | 8g |
Bán hạ | 9g | Trần bì | 8g |
Cam thảo | 10g | Bạch thược | 9g |
Xu thế thũng nặng, có thể uống Ngụy thị đạo thủy phục linh thang để hành khí khai thông đường thủy, lợi niệu và tiêu thũng.
Phục linh | 24g | Mạch môn đông | 9g |
Trạch tả | 9g | Bạch truật | 9g |
Tang bạch bì | 9g | Binh lang | 6g |
Mộc qua | 6g | Đại phúc bì | 6g |
Trần bì | 3g | Sa nhân | 3g |
Quảng mộc hương | 3g | Đăng tâm thảo | 1 bó |
Có thêm chứng họng khô, tiểu tiện vàng đỏ, dùng Mao trúc thang để thanh nhiệt lợi thủy giải độc, kèm theo thuốc mát huyết.
Mao căn | 20-120g | Áp trích thảo | 15-60g |
Ý dĩ nhân | 15-20g |
Nếu có chiều hướng tiến triện, họng đầy suyễn gấp, không khát, rêu lưỡi trắng nhớt, cho uống Gia vị Linh bì thang để tả Phế, lợi thủy, tiêu thũng.
Phục linh bì | 9g | Tang bạch bì | 9g |
Trạch tả | 9g | Sinh khương bì | 6g |
Trư linh | 9g | Trần bì | 6g |
Bạch truật | 9g | Đại phúc bì | 9g |
Quế chi | 6g |
Có thêm chứng thân thể khốn đốn, phát sốt, tự ra mồ hôi, ngực khó chịu, rêu lưỡi vàng nhớt, sử dụng Thanh thấm dưỡng thận thang để thanh nhiệt lợi thấp kèm theo ích khí củng cố Thận.
Hoắc hương | 15g | Bạch khấu bì | 15g |
Thổ phục linh | 200g | Bội lan | 15g |
Hoàng kỳ | 15g | Hoàng bá | 15g |
Xương truật | 15g | Tước sàng | 15g |
Sinh mao căn | 100g | Nữ trinh tử | 50g |
Nếu triệu chứng thấp nhiệt đã rút lui trong bệnh Thủy thũng, cho uống Kiện Thận hóa trọc thang để kiện Tỳ bổ Thận giải độc trừ thấp.
Bạch khấu | 15g | Bạch truật | 15g |
Nữ trinh tử | 50g | Khiếm thực | 20g |
Sơn thù | 15g | Thổ phụ linh | 200g |
Tước sàng | 50g | Kê quan hoa | 15g |
Thiến thảo | 15g | Sinh mao căn | 100g |
Có thêm chứng họng sưng đau, tiểu tiện nhỏ giọt và nóng, Tâm phiền khát nước, dùng Thanh lợi phương
Bạch hoa xà thiệt thảo | 30g | Bản lam căn | 30g |
Thất diệp nhất chi hoa | 15g | Sinh ý dĩ | 20g |
Bồ công anh | 30g | Tiên mao căn | 30g |
Thiết bảo trửu | 30g | Điền tự thảo | 30g |
Thuyền thoái | 9g |
hoặc Thanh Thận tiêu độc ẩm.
Liên kiều | 20g | Kim ngân hoa | 30g |
Đại thanh diệp | 30g | Bồ công anh | 25g |
Hoạt thạch | 30g | Đông quỷ tử | 25g |
Đại phu tử | 25g | Mẫu đan bì | 15g |
Chi tử | 15g | Khổ trúc diệp | 10g |
Kiêm chứng họng khô, táo bón, tiểu tiện ít khó đi hoặc trong nước tiểu có lẫn máu, cho uống Trương thị Thận ngũ phương để thanh nhiệt giải độc, thông lợi đại tiểu tiện, kèm theo tác dụng nuôi âm mát huyết.
Mộc thông | 15g | Biển xúc | 20g |
Xa tiền tử | 15g | Đại hoàng | 8g |
Cù mạch | 20g | Hoạt thạc | 20g |
Mao căn | 50g | Sinh địa | 20g |
Tiểu kế | 30g | Cam thảo | 10g |
Nếu họng sưng đỏ đau, phù thũng tái phát không khỏi, mặt xạm, lưỡi tía, có thể dùng Gia giảm ích Thận thang để giải độc hoạt huyết.
Đương quy | 15g | Hồng hoa | 9g |
Xuyên khung | 9g | Tử hoa địa đinh | 30g |
Đào nhân | 9g | Sơn đậu căn | 30g |
Bồ công anh | 30g | Mao căn | 30g |
Xích thược | 15g | Thổ phụ linh | 30g |
Đan sâm | 15g |
Gia giảm : Thiếu máu, gia giảm Đẳng sâm, Hoàng kỳ đều 15 g, cao huyết áp gia Hạ khô thảo 15 gam.
Có thêm chứng tự ra mồ hôi, tiểu tiện ít sắc vàng hoặc khó sỉ, bệnh lâu ngày không khỏi, lưỡi xạm mặt cũng xạm đen, có thể dùng Thanh hóa ích Thận thang để thanh nhiệt lợi thấp, ích khí hóa ứ.
Hoàng kỳ | Bạch truật |
Đông quỳ tử | Phục linh |
Khổ sâm | Đương quy |
Đan sâm | Ích mẫu thảo |
Nếu thủy tũng tái phát, đối với trẻ em, có thể cho uống Ngọc mễ tu ẩm để tiêu thũng,
Ngọc mễ tu khô ráo 15 kg |
Cách dùng : Lấy 60 gam Ngọc mễ tu rửa sạch sắc lấy nước uống thay nước chè, liều lượng đủ uống 1 ngày, chú ý không uống nguyên liệu nào khác. Đến khi đi ngủ nếu uống chưa hết thì sáng hôm sau khi đã hâm nóng, kiên trì uống dài ngày không gián đoạn.
Đối với người lớn thì hỗ trợ bằng Nhị hoàng cao dán vào vùng Thận ở sau lưng cũng thúc đẩy tác dụng tiêu thũng.
Hoàng chi tử | |
Đại hoàng | Đại toán |
Toàn thân phù thũng, tái phát nhiều lần, sắc mặt trắng xanh, tự ra mồ hôi, mỏi mệt, kiêm chứng kém ăn, dại tiện lỏng, tiểu tiện sẻn ít, có lúc lại sợ gió, dùng Hoàng kỳ Thạch vi thang để ích khí kiện Tỳ hành thủy tiêu thũng.
Hoàng kỳ | 60-120g | Thạch vi | 20g |
Bạch truật | 15-30g | Đại táo | 4 quả |
Sinh khương bì | 5g | Đới bì linh | 30g |
Biển đậu | 30g | Sa nhân | 5g |
Phòng phong | 10g |
Có chứng không nghĩ gì đến ăn uống, tiểu tiện vàng sẻn, ngực khó chịu bụng bĩ đầy, dùng Gia vị hoàng kỳ chúc để ích khí kiện Tỳ, hóa thấp hòa vị.
Sinh hoàng kỳ | 30g | Sinh dĩ nhân | 30g |
Xích biển đậu | 15g | Kê nội kim | 9g |
Kim quất bính | 2 quả | Nhu mễ | 30g |
Cách dùng : Lấy 600ml nước nấu trước Hoàng kỳ, sau 20 phút, bỏ bã bỏ Ý dĩ nhân và Xích tiểu đậu vào lại nấu 30 phút, cuối cùng bỏ Kê nội kim vào gạo nếp vào nấu thành cháo, chia làm 2 lần ăn trong ngày, sau khi ăn cháo xong, nhấm nháp ăn 1 quả quýt. Mỗi ngày uống 1 thang.
Đối với trẻ em, có thể dùng Thận bệnh hợp tễ.
Tô ngãnh | 9g | Phục linh | 9g |
Quãng trần bì | 6g | Sao chỉ xác | 9g |
Tri mẫu | 9g | Mạch môn | 9g |
Hồ lô | 10g | Trạch tả | 9g |
Chế hậu phác | 10g | Trư linh | 9g |
Sao bạch truật | 6g | Cam thảo | 6g |
Gia giảm : Cảm nhiễm phong nhiệt có chứng phát sốt, ho và đau bụng, bỏ Tô ngạnh, Bạch truật gia Bạc hà, Giới tuệ, Liên kiều, Kim ngân hoa. Cảm nhiễm phong hàn mà sợ lạnh, mình nóng, chân tay lạnh, có thể gia Khương hoạt, Phòng phong, Tô diệp. Chính khí hư nhiều lại cảm nhiễm tà khí thời tiết, có thể gia Thái tử sâm, Cát căn, Sài hồ. Bệnh lâu ngày cả khí âm đều hư, hoặc dùng quá lâu chất thuốc kích thích , xuất hiện bốc hỏa mặt đỏ, âm hư dương cang. Có thể bỏ Bạch truật, Trư linh, trọng dụng Tri mẫu, Mạch môn, hoặc phối hợp các vị thuốc ngọt nhuận tư âm khác.
Có kiêm chứng ngực khó chịu, thở gấp, bụng trướng, tiểu tiện ít hoặc vít tắc, hoặc sợ lạnh, sợ gió thì dùng Từ thị Thận nhị phương để ích khí ôn dương, hành khí tiêu thũng.
Hoàng kỳ | 50g | Ma hoàng | 15g |
Đình lịch tử | 50g | Xương truật | 25g |
Phòng phong | 25g | Xuyên phác | 10g |
Đại phúc bì | 25g | Mao mao căn tươi | 50g |
Xích tiểu đậu | 50g | Thục phụ tử | 15g |
Trà thụ căn | 50g |
Có triệu chứng thân thể hư yếu, mệt mỏi kém ăn, hoặc sắc mặt vàng bủng, bụng trướng cảm giác nặng nề, đại tiện khó đi, chất lưỡi bệu hoặc có nốt ứ huyết, uống Từ thị ích khí hoạt huyết phương để ích khí hoạt huyết, điều hòa Tỳ Vị.
Đẳng sâm | 12g | Mã tiên thảo | 30g |
Bạch truật | 12g | Đại táo | 4 quả |
Hoàng kỳ | 12g | Hoàng liên | 3g |
Phục linh | 12g | Đương quy | 12g |
Trích cam thảo | 9g | Sinh địa du | 30g |
Bào khương | 3g | Tang thầm tử | 30g |
Đan sâm | 30g |
Kiêm chứng ngực bụng trướng đầy, thở gấp, tiểu tiện ít, có thể dùng Trương thị Thận nhị phương để kiện Tỳ hành khí, tiêu trướng lợi thủy.
Trương linh | 20g | Phục linh | 30g |
Mộc quả | 10g | Tân lang | 20g |
Trạch tả | 20g | Bạch truật | 20g |
Tử tô | 15g | Trần bì | 15g |
Mộc hương | 10g | Đẳng sâm | 20g |
Hải tảo | 30g | Mạch môn | 15g |
Có chứng rêu lưỡi dày nhớt, chi dưới phù nặng, chân tay không ấm, cho uống Thận viêm thủy thũng phuong để kiện Tỳ trừ thấp, ôn dương hành thủy.
Xương truật | Trử thực tử |
Phục linh | Bạch truật |
Tô diệp | Phụ tử |
Sa nhân | Liệu đậu |
Ngưu tất | Mộc quả |
Trạch tả | Sơn dược |
Gia giảm : Huyết áp cao gia Ích mẫu thảo, Vô tiên đằng (có khi dùng liều cao tới 20-30gam). Đau lưng hoặc lưng đùi yếu mỏi, gia Tang ký sinh, Ba kích thiên.
Chân tay lạnh nhiều, thì dùng Thận viêm đan số 2 để ôn lý Tỳ Vị, thông dương trừ thấp.
Đảng sâm | 90g | Xa tiền tử | 90g |
Nhục quế | 60g | Hoàng kỳ | 120g |
Phụ tử | 30g | Thiến thảo | 60g |
Trạch tả | 90g | Bạch truật | 90g |
Đỗ trọng | 60g | Ngưu tất | 60g |
Phòng kỷ | 90g | Phục linh | 90g |
Cách dùng : Các vị tán bột mịn, viên với mật, mỗi viên nặng 10 gam. Trẻ em 5 tuổi uống nửa viên, ngày 2 lần. Trong 10 buổi mỗi lần uống 1 viên, ngày 2 lần.
Kiêm chứng bụng trướng to, lưng đau chân tay co ro, mệt mỏi, mạch Trầm Tế thì dùng Ích Thận kiện Tỳ thang để ích Thận kiện Tỳ, hóa thấp tiêu thũng.
Hoàng kỳ | 12g | Đẳng sâm | 9g |
Sao bạch truật | 12g | Sao sơn dược | 9g |
Cam thảo | 9g | Phục linh | 9g |
Trạch tả | 9g | Thạch vi | 9g |
Sơn thù | 9g | Đan sâm | 9g |
Chế thù du | 9g |
Cách dùng : Sắc lấy nước uống, liên tục 10 ngày làm một đợt điều trị.
Gia giảm : Sắc mặt xanh nhợt, sợ lạnh, chân tay không ấm, thuộc Thận dương hư, gia Tiểu sinh tỳ 9 gam, Ba kích nhục 9 gam, Đạm phụ phiến 3 gam. Nếu họng khô váng đầu, mắt khô là Thận âm thiên hư, gia Hạn liên thảo 15 gam, Nữ trinh tử 10 gam, câu kỷ tử 10 gam, Sinh địa hoàng, Thục địa hoàng đều 10 gam.
Có chứng thân thể ớn lạnh, mỏi lưng, lưỡi bệu có nốt ứ huyết, mỏi mệt, cho uống Ích khí hóa ứ bổ Thận thang để ích khí bổ Thận hóa ứ hành huyết.
Sinh hoàng kỳ | 30g | Toàn đương quy | 10g |
Xuyên khung | 10g | Hồng hoa | 10g |
Đan sâm | 30g | Tiên linh tỳ | 15g |
Xuyên tục đoạn | 10g | Ngưu tất | 10g |
Thạch vi | 20g | Ích mẫu thảo | 120g |
Gia giảm : Viêm Thận mạn tính đợt cấp phát, viêm long đường hô hấp hoặc các bội nhiễm thứ phát khác xuất hiện Albumin nghiêm trọng, bỏ Hoàng kỳ, Hồng hoa, gia Kim ngân hoa, Liên kiều, Lậu lô, Bạt kế đều 15 gam, Giá trùng 6 gam.
Có thêm chứng đắng miệng khát nước, sốt nhẹ kéo dài, tiểu tiện vàng sẻn, thì dùng Trương thị Thận tứ phương để ích khí âm, thanh tà nhiệt.
Hoàng kỳ | 50g | Đảng sâm | 50g |
Địa cốt bì | 20g | Sài hồ | 20g |
cam thảo | 10g | Thạch liên thảo | 15g |
Phục linh | 20g | Mạch môn đông | 20g |
Xa tiền | 15g | Hoàng cầm | 15g |
Kiêm chứng hồi hộp đoản hơi, nóng từng cơn, khát nước, lại không muốn uống, thì dùng Tư Thận ích khí thang để phù chính khư tà, ích khí dưỡng âm.
Sinh sái sâm | 10g | Xa tiền tử | 20g |
Hoàng kỳ | 30g | Đỗ trọng | 20g |
Phục linh bì | 30g | Trạch tả | 15g |
Địa cốt bì | 15g |
Cách dùng : Ngâm vào 400ml nước sau 10 phút, đem sắc 20 phút, bỏ bã lấy nước này hầm với Sinh sái sâm lâu 10 phút, chia 2 lần uống.
Gia giảm : kém ăn, gia Hoài sơn 30 gam, Mạch nha 15 gam, Kê nội kim 10 gam. Kém ngủ, gia Sao Tảo nhân 30 gam, Hợp hoan bì 10 gam. Cao huyết áp gia Địa long can 20 gam, Hạ khô thảo 15 gam. Bệnh van tim gia Đan sâm 20 gam, Qua lâu y 10 gam, Xuyên tam thát 2 gam (nghiền bột chia 2 lần hòa vào thuốc uống). Thận dương hư gia Xuyên phụ tử 10 gam, Bột nhục quế 2 gam (chai 2 lần hòa vào thuốc uống).
Có kiêm chứng mỏi lưng yếu sức, tinh thần rã rời, chóng mặt ù tai, kém ăn, đại tiện lỏng, có thể dùng Phục nguyên cố bản thang để bổ Thận củng cố từ gốc và kiện Tỳ ích khí.
Sơn thù | 15-25g | Hoàng kỳ | 15-30g |
Hoài sơn | 10-15g | Thỏ ty tử | 15g |
Nhân sâm | 15g | Câu kỷ tử | 15g |
Mẫu đan bì | 15-20g | Chế phụ tử | 15g |
Can địa hoàng | 20-50g | Ngũ vị tử | 1-g |
Bạch linh | 20-50g | Quế chi | 10g |
Phù thũng kéo dài, ăn uống sút kém, chân tay phiền nhiệt, bì phu khô ráo, đại tiện nhão không thành khuôn, trên lưỡi ít rêu, nhộn nhạo, là thuộc Tỳ Vị âm hư, thấp trọc không hóa được, cho uống Tào thị dưỡng Tỳ âm phương lấy vị ngọt nhuận để dưỡng Tỳ, kèm theo thuốc hóa thấp tiêu thũng.
Thái tử sâm | Bắc sa sâm |
Hoài sơn dược | Sao bạch truật |
Bạch biển đậu | Liên tử |
Khiếm thực | Thạch hộ |
Mạch môn đông | Ý dĩ nhân |
Đông qua nhân | Phục linh |
Ngọc mễ tu | Bạch thược |
Mộc qua | Thù du |
Trần bì | Sơn tra |
Cốc nha | Mạch nha |
Kiêm chứng mỏi lưng ù tai, sợ gió, tự ra mồ hôi là thuộc Phế khí đã hư, Thận âm hao tổn, cho uống Tô thiền lục vị địa hoàng hoàn để sơ phong cố biểu, bổ Thận hóa ứ, lợi thủy tiêu thũng.
Tử tô diệp | 6g | Thiền thoái | 3g |
Thục địa hoàng | 18g | Sưn thù | 9g |
Hoàng kỳ | 15g | Trạch tả | 10g |
Sơn dược | 18g | Mẫu đan bì | 9g |
Ích mẫu thảo | 10g | Ngọc mễ tu | 12g |
Đào nhân | 5 hột |
Cách dùng : Sắc uống lúc đói bụng, mỗi ngày 1 thang.
Toàn thân phù thũng, tái phát kéo dài, sợ lạnh, chân tay lạnh, tiểu tiện không lợi, hoặc ban đêm tiểu tiện nhiều lần, là thuộc dương hư nước ứ đọng. Có kiêm chứng Tâm quý, chóng mặt, chi dưới thũng nặng, cho uống Gia vị Chân vũ thang để ôn dương hóa khí hành thủy và tiêu thũng.
Phục linh | 30g | Bạch truật | 12g |
Quế chi | 9g | Thục phụ phiến | 15-30g |
Bạch thược | 15g | Cam thảo | 9g |
Sinh khương | 9g |
Nếu sợ lạnh quá mức, thì dùng Trương thị Thận tam phương để làm ấm áp Thận dương, kiện Tỳ lợi thủy.
Phụ tử | 30g | Phục linh | 30g |
Bạch truật | 25g | Bạch thược | 25g |
Sinh khương | 15g | Nhân sâm | 15g |
Ngũ gia bì | 25g |
Kiêm chứng tinh thần mỏi mệt đoản hơi, mỏi lưng, sắc mặt tối xạm, lưỡi tía có nốt ứ huyết, cho uống Trương thị kinh nghiệm phương số IV để ôn bổ Tỳ thận, hoạt huyết hành thủy.
Đảng sâm | Hoàng kỳ |
Thỏ ty tử | Bổ cốt chi |
Sơn dược | Trạch tả |
Đương quy | Luật thảo |
Ích mẫu thảo |
Có thêm chứng lưng đùi mỏi yếu, váng đầu ù tai, đoản hơi, yếu sức, có thể dùng Dư thị phong thủy phương số III để ôn dương ích khí bổ Thận.
Phục linh | 9g | Trích hoàng kỳ | 15-20g |
Thục địa hoàng | 12g | Sơn dược | 9g |
Thù nhục | 9g | Phụ phiến | 5g |
Mẫu đan bì | 6g |
Kiêm chứng tiểu tiện hoặc trong hoặc vàng, đại tiện lỏng, rêu lưỡi trắng nhớt là do hàn thấp gây nên, cho uống Phục Thận tráng dương thang để ôn dương khư hàn, trù thấp tiêu thũng.
Tiên mao | 15g | Tiên linh tỳ | 15g |
Phi tử | 15g | Bạch khấu | 15g |
Thổ phục linh | 200g | Tước sàng | 50g |
Bạch truật | 50g | Sinh mao căn | 100g |
Cửu hương trùng | 15g |
Có thêm chứng phát nhiệt, kém ăn, tiểu tiện vàng và ít, lưng đùi mỏi yếu, mỏi mệt sắc mặt xảm, dùng Mạn Thận thang để ôn bổ Tỳ Vị, khu phong tán tà, lợi tiểu tiêu thũng.
Dâm dương hoắc | 15g | Lộc nhai thảo | 15g |
Xuyên tục đoạn | 15g | Cẩu tích | 9g |
Đảng sâm | 15g | Đạo hương trần | 6g |
Mạch nha | 30g | Cốc nha | 30g |
Thổ phục linh | 15g | Kim tiền thảo | 15g |
Ích mẫu thảo | 9g | Tử tô diệp | 6g |
Thuyền thuế | 6g | Cam thảo | 4g |
Phù thũng lúc phát lúc không, xa thế thũng không nặng, lưng gối yếu ớt, miệng khô họng ráo, sốt nhẹ mỏi mệt, có kiêm ngũ Tâm phiền nhiệt, gò má đỏ, mặt khô, chóng mặt ù tai, lưỡi đỏ mồ hôi trộm, cho uống Lục ngũ địa hoàng thang để tư bổ Can Thận đạm thấm lợi thủy.
Can địa hoàng | 25g | Mẫu đan bì | 10-20g |
Sơn dược | 20g | Xa tiền tử | 15-25g |
Nữ trinh tử | 20g | Trạch tả | 10-20g |
Câu kỷ tử | 20g | Bạch phục linh | 15-25g |
Tang thầm tử | 5g | Địa phu tử | 15-25g |
Sơn thù du | 15g |
Có kiêm chứng kém ăn, đái vặt, hoặc tình trạng thũng tạm lui, hoặc trẻ em đái dầm, dùng Ích Thận đan để dưỡng âm củng cố Thận và kiện Tỳ.
Sinh mẫu lễ | 120g | Hoàng kỳ | 180g |
phục linh | 120g | Nhục thung dung | 120g |
Cách dùng : Các vị tán bột mịn, luyện mật làm viên, mỗi viên nặng 6 gam. Mỗi lần uống 1 viên, ngày 2 lần. Trẻ dưới hai tuổi giải một nửa liều lượng.
Có chứng kém ăn, đại tiện loãng, mỏi mệt hoặc thũng trướng ở thời kỳ khôi phục, có thể dùng Đảng sâm quy lộc hoàn để bổ Tỳ Thận, ích khí huyết.
Đảng sâm | 30g | A giao | 30g |
Sơn dược | 60g | Thục địa hoàng | 30g |
Lộc giác giao | 30g | Trần bì | 24g |
Quy bản giao | 30g | Sơn thù du | 30g |
Bạch truật | 60g | Sa nhân | 15g |
Cách dùng : Các vị trên tán bột mịn, luyện mật làm viên to bằng hạt ngô đồng, ngày uống 3 lần mỗi lần 6 gam, 30 ngày là một đọt điều trị.