Hỗ trợ điều trị bệnh tăng hồng cầu bằng đông y

Tăng tế bào hồng cầu là tình trạng cơ thể sản sinh quá nhiều hồng cầu. Mặc dù tế bào máu này đóng vai trò vận chuyển oxy cùng các dưỡng chất đến nuôi các bộ phận cơ thể nhưng khi số lượng của chúng quá nhiều có khả năng gây ra nhiều vấn đề sức khỏe.

BỆNH TĂNG HỒNG CẦU

I. Y HỌC HIỆN ĐẠI

1.1. Đại cương bệnh tăng hồng cầu

Bệnh mạn tính, phát triển chậm, có đặc điểm là đỏ da, tăng cương tương đối số hồng cầu và lượng Hemoglobin, tăng khối lượng máu và đột nhớt của máu, lách to và xu  hướng nghẽn mạch.

1.2. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh bệnh tăng hồng cầu

Không rõ nguyên nhân nhưng một số tác giả cho rằng có thể:

  • Trạng thái thiếu oxy mạn tính của tủy xương.
  • Ung thư.
  • Quá thừa yếu tố nội  tại.
  • Bệnh của hệ thống tạo máu ở tủy, tăng tổng lượng máu.

Dòng máu ngoại vi bị chậm lại do tăng độ nhớt của máu, kết quả các mô kém cố định oxy và xu hướng nghẽn mạch.

1.3. Triệu chứng bệnh tăng hồng cầu

1.3.1. Lâm sàng bệnh tăng hồng cầu

– Nhức đầu, chóng mặt, đau bụng, đau xương, đau viêm các dây thần kinh.

– Đỏ da, da dễ xanh tím nhất là ở mặt, môi, cổ và đầu chi…nhất là khi gặp lạnh.

– Lách to, cứng nhẵn.

– Nghẽn mạch.

– Chảy máu dạ dày, ruột.

– Tăng áp lực tâm thu và phì đại tim.

– Gan to.

– Có thê phối hợp viêm bể thận – thận mạn tính, u nang thận.

1.3.2. Cận lâm sàng

* Máu.

– Hồng cầu : Tăng (trừ sau khi chảy máu – có hồng cầu lưới). Tăng Hemoglobin.

Bạch cầu :Tăng – nhất bạch cầu hạt, có khi có cả bạch cầu non.

– Tiểu cầu :Tăng.

– Hematocrit và khối lượng máu tăng.

– Tốc độ máu lắng tăng.

– Thời gian chảy máu và đông máu bình thường, nhưng co cục máu đông bị chậm lại.

– Có thể tăng acid uric máu.

* Tủy xương.

Tăng tạo hồng cầu, giai đoạn cuối tủy bị xơ.

* Nước tiểu.

Albumin  niệu.

* Chuyển hóa cơ bản tăng.

1.4. Chẩn đoán bệnh tăng hồng cầu

1.4.1. Chẩn đoán xác định

– Toàn thân : Nhức đầu, suy nhược

– Da đỏ, niêm mạc đỏ dễ xanh tím.

– Cận lâm sàng: tăng hồng cầu và Hematocrit.

1.4.2. Chẩn đoán phân biệt

– Bệnh đa hồng cầu thứ phát.

– Bệnh bạch cầu tủy mạn.

1.5. Điều trị bệnh tăng hồng cầu

– Trích máu liên tiếp.

– Phospho phóng xạ (P32).

– Thuốc chống gián phân.

Tăng tế bào hồng cầu là tình trạng cơ thể sản sinh quá nhiều hồng cầu. Mặc dù tế bào máu này đóng vai trò vận chuyển oxy cùng các dưỡng chất đến nuôi các bộ phận cơ thể nhưng khi số lượng của chúng quá nhiều có khả năng gây ra nhiều vấn đề sức khỏe.
Tăng tế bào hồng cầu là tình trạng cơ thể sản sinh quá nhiều hồng cầu. Mặc dù tế bào máu này đóng vai trò vận chuyển oxy cùng các dưỡng chất đến nuôi các bộ phận cơ thể nhưng khi số lượng của chúng quá nhiều có khả năng gây ra nhiều vấn đề sức khỏe.

II. THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN 

2.1. Bệnh danh

Bệnh thuộc phạm trù chứng “Huyết ứ”, “Chứng tích.

2.2. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh

Nguyên nhân chủ yếu của bệnh chữa rõ nhưng nhân tố bệnh lý cơ bản là ứ huyết, cơ chế bệnh chủ yếu là huyết ứ khí trệ.

2.3. Biện chứng luận trị

2.3.1. Thể ứ nhiệt

*Chứng trạng

Căng đau đầu, sắc mặt đỏ, miệng khô chất lưỡi, lòng bàn tay tím đỏ, tự đổ mồ hôi, phiền nhiệt, dưới sườn trướng bí, mép lưỡi có ban ứ, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng nhớt, mạch huyền sác.

* Pháp điều trị

Công ứ tiết nhiệt

* Bài thuốc.

Tiểu thừa khí thang gia giảm.

Hậu phác 6g Sinh địa hoàng 10g
Chỉ thực 6g Chích thảo 10g
Hoài sơn 10g

* Ý nghĩa bài thuốc.

Tiểu thừa khí là bài thuốc do Trương Trọng Cảnh xây dựng để công hạ phân táo, ở đây không phải dùng tác dụng này. Đại hoàng đắng, đại hàn vào kinh tỳ, vị, đại tường, tâm, can cả 5 kinh, tính trầm không phù, tẩu không thủ, hạ huyết ứ mà không trệ. Do vậy, trường hợp ứ huyết lâu ngày ở trong lạc gặp Đại hoàng là tan ngay, can tỳ thông huyết cũ, huyết mới quy về. Bệnh đa hồng cầu do ứ nhiệt nội trợ, Đại hoàng có tác dụng công ứ tiết nhiệt, bệnh sẽ lui. Nhưng tác dụng công hạ của Đại hoàng mạnh, thường thương tổn chính khí, do vậy phối hợp với Cam thảo, Sơn dược để bảo vệ chính khí.

2.3.2. Thể huyết ứ.

* Chứng trạng

Sắc mặt đỏ tối, bụng trướng đau, ăn kém, dưới 2 sườn sờ thấy khối tích mép lưỡi có ban ứ, chất lưỡi tím tối, mạch huyền hoạt.

* Pháp điều trị.

Hoạt huyết hóa ứ.

* Bài thuốc: Tam thú thang.

Ta mẫu lê 45g Sinh kê nội kim 60g
Đẳng sâm 15g Sài hồ 24g
Xuyên sơn giáp 10g

* Ý nghĩa bài thuốc.

Thần nông bản thảo viết :” Mẫu lệ vị mặn, tình bình, hơi hàn” – tính của Kim, Thủy, Khí bìn của Mẫu lệ – khí của Kim, nhập kinh Thủ thái âm phế. Vị mặn – vị của chân thủy, nhập vào kinh Túc thiếu âm thận, Kim chế Mộ, Thủy hàm dưỡng Mộc, hàn để thăng hỏa, mặn đẻ nhuyễn kiên. Một vị thuốc công bổ kim thi, với trường hợp gan lách to dùng rất tốt, là quân dược. Kê nội kim không những có thể tiêu tích của tỳ vị, à tạng phủ nào có tích nó đều có thể tiêu, như huyền tích của nam giới, chứng tích của nữ giới uống dài ngày đều có thể chữa khỏi, Xuyên sơn giáp: Hoạt huyết tán ứ. Bệnh lâu do đó phói hợp với Đẳng sâm, Sài hồ phục hồi dương khí.

2.3.3. Thể âm hư ứ tích.

* Chứng trạng

Đầu váng tai ù, da niêm mạc đỏ tím, tứ chi rải rác có ban ứ, điểm ứ miệng khát không muốn uống, rêu lưỡi nhạt, chấ lưỡi đỏ, mép lưỡi có ban ứ, mạch tế sáp.

* Pháp điều trị : Dưỡng âm tiêu ứ.

* Baì thuốc : Hoa phấn nhị thánh thang.

Thiên hoa phấn 15g Trạch lan 12g
Ích mẫu thảo 30g

* Ý nghĩa bài thuốc.

Bài này gồm 3 vị, Thiên hoa phấn: Dưỡng âm, như “Đại minh bản thảo viết :Bài nùng, sinh cơ, trưởng nhục, tiêu huyết ứ. Như vậy nó vừa dưỡng âm vừa tiêu ứ là quân dược.

Trạch lan: Thông huyết của can tỳ,bạc bệnh sau lúc sinh đều dùng  – hành huyết mà không động huyết, dưỡng huyết mà không nên trệ . tăng cường dưỡng âm tiêu ứ của bài thuốc.

Ích mẫu thảo công dụng vốn chữa huyết, do vậy nhập vào kinh âm, cũng hành huyết mà không tổn thương huyết, dưỡng huyết mà không ứ trệ huyết, phối hợp với Trạch lan là thần dược.

2.3.4. Phương thuốc khác

Viên nhuận tràng 5 viên x 3 lần / 24 giờ/ 3 tháng. uống sau bữa ăn

2.4. Phòng bệnh tăng hồng cầu

Bệnh do tăng sinh tủy xương mạn, nguyên nhân chưa rõ, do vậy đưa ra biện pháp căn bản để phòng bệnh là rất khó, nhưng nói chung cần điều hòa tình chí, kiêng rượu, cay, thuốc lá.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *