Điều trị cảm cúm bằng đông y

Chữa cảm cúm bằng đông y

Cảm Cúm

Khái niệm cảm cúm– Nguyên nhân cảm cúm.

Triệu chứng chính của cảm cúm.

Khái Niệm cảm cúm

  •  Xuất hiện bốn mùa. Y học cổ truyền xếp vào chứng “ Dịch lệ” hay: Thời hành cảm mạo.
  •  Hay gặp nhất mùa đông xuân,
  •  Hàn tà nhiều – chính khí kém,
  •  Cúm hay phát thành dịch.
  •  Phong hàn gây ra cảm mạo, phong nhiệt gây ra cúm.

Nguyên Nhân cảm cúm:

Nguyên nhân thường là do thay đổi khí hậu, ấm lạnh thất thường, khi sức đề kháng của con người giảm, khi lây nhiễm độc khí của người bệnh khác mà thành

  • Phong hàn và phong nhiệt. Phạm vào phần da, phế, Phong tà bó ở biểu. Mất công năng tuyên giáng của phế, làm phế khí không tuyên thông gây ra: Ho, Hắt hơi, nghẹt mũi, chảy nước mũi, họng đau rát.
  • Phong hàn và phong nhiệt xâm phạm vào hai Kinh túc thái dương bàng quang và thủ tháidương tiểu trường mà gây ra: Ớn lạnh dọc xương sống, đau nhức cổ gáy, đau ngang thắt lưng, lạnh hai bàn chân.
  • Vệ khí bị tắc trở, dương khí bị uất mà phát sốt.Thấp tà xâm phạm vào cơ thể làm cho mình mẩy đau nhức nặng nề….

Trên Lâm sàng Phòng khám Hoàn Xuân đường chia: Cảm cúm thành 2 thể:

  • 2.1. Cảm mạo phong hàn
  • 2.1. Cúm phong nhiệt

Triệu chứng cảm mạo

  • H/C Toàn thân: Mệt mỏi ăn kém, phát sốt, sợ gió sợ lạnh, Không có mồ hôi.
  • H/ C cơ năng: Đau đầu, đau mỏi vai gáy, cơ khớp, ớn lạnh xương sống, đau ngang thắt lưng, lạnh hai bàn chân.
  • H/C hô hấp:Ngạt mũi hoặc chảy nước mũi, ngứa họng, ho khan.
  • H/C tiêu hóa: Chán ăn, đầy bụng, buồn nôn, ỉa lỏng.
  • Rêu lưỡi trắng mỏng, mạch phù hoặc phù khẩn.
  •  Nếu thêm thấp thì người nặng nề, các khớp xương rức mỏi.

Triệu chứng cúm

  • H/C toàn thân: Mệt mỏi ăn kém, phát sốt, sợ gió, không sợ lạnh. Không có mồ hôi hoặc ra mồ hôi nhiều.
  •  H/C cơ năng: Đau đầu, đau nhức cơ xương khớp, ớn lạnh xương sống, đau ngang thắt lưng, lạnh hai bàn chân.
  • H/C hô hấp: Miệng khô, mũi khô, đau rát họng, ho tức ngực có đờm.
  • H/C tiêu hoá: Chán ăn, đầy bụng, miệng đắng, buồn nôn.
  •  Rêu lưỡi vàng, mạch phù sác.
  • Nếu thêm thấp thì người nặng nề, các khớp xương rức mỏi.

So sánh cảm mạo- cúm

T/ chứng Phong hàn Phong nhiệt
Toàn thân Sợ gió – sợ lạnh Sợ gió không sợ lạnh
Mồ hôi Không có mồ hôi Không có mồ hôiHoặc có mồ hôi nhiều
Hô hấp Ngạt mũi hoặc chảy nước mũi, ngứa họng, ho. Mũi khô, đau rát họng, ho tức ngực có đờm.
Lưỡi mạch Rêu lưỡi trắng mỏng mạch phù khẩn. Rêu lưỡi vàng mạch phù sác.

 

Điều trị cảm mạo

  • Pháp điều trị:

Sơ phong giải biểu, Tuyên phế,Tán hàn.

  • Bài thuốc:

Bài 1: Ma hoàng thang gia giảm.

Bài 2: Hương tô tán.

Bài 3: Kinh phong bại độc tán gia giảm.

Bài 4: Cửu vị khương hoạt thang gia giảm

Bài 5: Đối pháp lập phương

Bài 1: Ma hoàng thang gia giảm

Ma hoàng                     08g                  Xuyên khung    10g

Quế chi                        08g                  Xuyên quy        12g

Hạnh nhân                    12g                  Sinh địa            10g

Camthảo                     04g                  Bạch thược       16g

-Đảng sâm                    16g                  Phòng phong    10g

Bạch linh                      16g                  Khương hoạt    08g

Bạch truật                     16g                  Bạch chỉ           10g

Bài 2: Hương tô tán.

Hương phụ       80g                  Trần bì 40g

Tử tô                80g                 Camthảo 20g

Tán bột, uống một ngày 20g (có thể sắc uống).

Bài 3: Kinh phong bại độc tán gia giảm:

Kinh giới           08g                              Bạch linh                      16g

Phòng phong    08g                              -Bạch chỉ                      10g

Khương hoạt    08g                              Xuyên khung                08g

Độc hoạt          10g                              Sinh địa                        10g

Chỉ xác 08g                              Xuyên quy                    12g

Sài hồ               10g                              Hoàng kỳ                     16g

Tiền hồ 08g                             Camthảo                     06g

Cát cánh           12g                              Sinh khương                 05g

Bài 4: Cửu vị khương hoạt thang gia giảm:

  • Khương hoạt                08g                  Xuyên khung    10g
  • Phòng phong                08g                  -Xuyên quy      12g
  • Thương truật                 08g                  Hoàng kỳ         16g
  • Bạch chỉ                       10g                  Cát cánh           12g
  • Tế tân                           08g                  Trần bì             08g
  • Sinh địa                        12g                 Camthảo         06g
  • Hoàng cầm                   10g                  Sinh khương     05g

Bài 5: Đối pháp lập phương

Kinh giới 3đc

Phòng phong 2đc

Tử tô 3đc

Tiền hồ 3đc

Cát cánh 2đc

Camthảo 1đc

Sinh khương 3 lát hoặc hành trắng 3 nhánh

Gia giảm: Nếu có hiệp với thấp, đầu đau thân mình nặng nề nhức mỏi thì thêm Bạch chỉ 1đc, Khương hoạt 2đc.

Châm cứu

Châm huyệt: Phong trì, Hợp cốc, Khúc trì, ngoại quan.

Nhức đầu: Bách hội, Thái dương; ấn đường

Ho: Xích trạch, Thái uyên; Phế du

Ngạt mũi: Nghinh hương, Liệt khuyết.

Xoa bóp bấm huyệt

  • Xoa bóp vùng đầu, cổ vai là chủ yếu.
  • Với các động tác: Xát, xoa, day, ấn, miết, phân, hợp.
  • Bấm huyệt: Phong trì, Bách hội, Thái dương, Ấn đường, Nghinh hương.

Nấu nước xông

  • Có 3 loại lá:
  • – Lá có tinh dầu, sát trùng đường hô hấp: Tía tô, Kinh giới, Bạc hà, Sả, cúc tần …
  • – Lá có tác dụng hạ sốt: Lá Tre, lá Duối…
  • – Lá có tác dụng kháng sinh: Hành, Tỏi….
    Chữa cảm cúm bằng đông y
    Chữa cảm cúm bằng đông y

Điều trị cúm

  •   Pháp điều trị:

Sơ phong giải biểu, Tuyên phế, Thanh nhiệt lương huyết.

  • Bài thuốc:3 bài:

Bài 1: Tang cúc ẩm gia giảm:

Bài 2: Bột thanh hao địa liền:

Bài 3: Ngân kiều tán gia giảm.

Bài 4: Đối pháp lập phương

 

Bài 1: Tang cúc ẩm gia giảm.

Tang diệp                     16g                  Phòng phong                08g

Liên kiều                      08g                  Xuyên khung                08g

Cát cánh                       12g                  Xuyên quy                    12g

Cúc hoa                       08g                  Sinh địa                        16g

Bạc hà                          06g                  Xích thược                   10g

Hạnh nhân                    10g                  Bạch chỉ                       10g

Camthảo                     06g                  Hoàng kỳ                     16g

-Trần bì                        08g                  Sinh khương                 05g

Bài 2: Bột thanh hao địa liền

  • Thanh hao*      80g                  Kinh giới                       80g
  • Địa liền 40g                  Kim ngân                      80g
  • Cà gai              40g                  Gừng                20g
  • Tía tô               40g

Tán bột, mỗi ngày uống 20- 30g.

Bài 3: Ngân kiều tán gia giảm.

  • Kim ngân          10g                  Ngưu bàng tử   08g
  • Liên kiều          08g                  -Phòng phong   08g
  • Cát cánh           12g                  Kinh giới           08g
  • Bạc hà              06g                  Xuyên khung    10g
  • Lá tre               12g                  Bạch chỉ           10g
  • kinh giới tuệ      08g                  Hoàng kỳ         16g
  • Camthảo         06g                  Sinh địa            16g
  • Đậu xị              12g                  Sinh khương     05g

Bài 4: Đối pháp lập phương

Đạm đậu xị 4đc

Bạc hà 1,5đc (bỏ vào sau)

Ngân hoa 5đc

Liên kiều 5đc

Cát cánh 2đc

Ngưu bàng tử 3đc

Hạnh nhân 3đc

Camthảo 1 đc

Gia giảm:

–         sốt cao: gia Sơn chi 3đc, Hoàng cầm 3đc.

–         Họng đau, viêm họng, viêm amidan rõ, gia rể Thổ ngưu tất 1 lạng hoặc Sơn đậu căn 3đc, Xạ can 3 đc,

–         Mùa hạ hiệp với thử thấp, ngực buồn bằn, bụng dạ trướng, đau quặn, phân có thể lỏng, rêu lưỡi trơn thì bỏ Đậu xị, Hạnh nhân,Camthảo. Gia thêm Hoắc hương 3đc, Bội lan 3đc.

Châm cứu

Châm các huyệt:  Đại trùy, Khúc trì. (sốt cao)

Phong trì, Hợp cốc,  Ngoại quan.

Nhức đầu: Bách hội, Thái dương; ấn đường

Ho: Phế du, xích trạch

Họng đau: Phù đột, thiếu thương (chích ra máu)

Chảy máu cam châm huyệt: Nghinh hương, liệt khuyết.

Xoa bóp bấm huyệt

  • Xoa bóp vùng đầu, cổ vai là chủ yếu.
  • Với các động tác: Xát, xoa, day, ấn, miết, phân, hợp.
  • Bấm huyệt: Phong trì, Bách hội, Thái dương, Ấn đường, Nghinh hương.

Nấu nước xông

  • Có 3 loại lá:
  •  Lá có tinh dầu, sát trùng đường hô hấp: Tía tô, Kinh giới, Bạc hà, Sả, cúc tần …
  •  Lá có tác dụng hạ sốt: Lá Tre, lá Duối…
  •  Lá có tác dụng kháng sinh: Hành, Tỏi….

PHÒNG BỆNH

  • Phòng đặc hiệu:

                        Tiêm vác xin phòng cúm.

Hiện nay vẫn chưa có thuốc tiêm chủng rộng rãi, chỉ mới tiêm cho một số người có nguy cơ cao.

  • Phòng không đặc hiệu:

Phát hiện và cách ly sớm.

Tránh lao động quá sức, nhiễm lạnh( Tuổi trẻ.)

Nâng cao thể trạng?

Mang khẩu trang khi tiếp xúc với bệnh nhân, khử trùng mũi họng bằng nước muối, thuốc sát trùng.

Chăm sóc

  • Chăm sóc:

Bệnh nhân cần được nghỉ ngơi cho đến khi hết sốt, ăn thức ăn lỏng dễ tiêu( Cháo hành, tía tô) tránh thức ăn nhiều mỡ.

Nên uống nhiều nước, tăng cường các loại sinh tố( Nước hoa quả).

Nấu nước xông.

Phòng khám đông y Hoàn Xuân Đường điều trị hiệu quả cảm cúm nhanh chóng. Liên hệ để được chẩn đoán đúng và điều trị kịp thời tránh biến chứng như Viêm Phổi, viêm phế quản, viêm phế quản mãn tính ….

Bác sĩ ck 1  Nguyễn Như Hoàn

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *