GẦY CÒM
Gầy còm là chỉ da thịt bị teo quắt, nhẹ cân, thậm chí hom hem khẳng khiu như que củi, thường gặp ở trẻ em bị bệnh Cam lao Phổi và tiêu khát.
Trẻ em thể trạng gầy còm, trướng bụng kém ăn, nhị tiện không điều là thuốc bệnh Cam tích, có thể uống Hòa tỳ phiến làm mạnh sự vận hóa của Tỳ Vị.
Bạch truật | Ý dĩ nhân |
Trần bì | Sơn dược |
Thần khúc | Phục linh |
Mạch nha | Trạch tả |
Xa tiền tử |
Nếu có chứng kiêm chứng tiểu tiện ít sắc vàng, có thể dùng Củng thị bổ tiêu phương để kiện vận Tỳ vị, tiêu thực lợi thủy.
Kê thị đằng | 30g | Mã lan | 30g |
Ngưu tinh thảo | 30g | Cách sơn tiêu | 30g |
Xa tiền thảo | 30g |
Gia giảm : Đại tiện lỏng, gia Thạch xương bồ 10 gam, Thủy đăng tâm 15 gam. Tiểu tiện trong dài, bỏ Xa tiền thảo.
Kiêm chứng to bụng nổi gân xanh, trướng đầy, bụng to cứng rắn, thể trạng còn thuộc Thực thì cho uống Trị cam Bài A để tiêu Cam tích và điều lý Tỳ vị.
Tam lăng | Nga truật |
Can thiềm bì | Thanh bì |
Hoàng liên | Mộc hương |
Phật thủ | Ngũ côc trùng ( dấm sao) |
Lai bặc tử | Tiêu sơ tra |
Trần bì |

Bụng to cổ trướng và đầy, đại tiện khô hoặc nhão, mùi chua hôi khó ngửi hoặc bị ỉa chẩy do thương thực, có thể dùng Phì nhi phấn để thanh nhiệt khơi thông tích trệ xuống dưới nhằm ôn trung hóa trệ, tiêu cam lý Tỳ.
Tiêu sơn tra | 120g | Đại hoàng | 90g |
Tiêu binh lang | 30g | Bào khương | 21g |
Cách dùng : Các vị thuốc trên tán bột mịn. Dưới 3 tuổi ngày dùng 1-2 gam, chia 2 lần uống, 3 tuổi trở lên, tùy ý tăng liều lượng.
Kiêm chứng mặt vàng phiền táo, bụng trướng hoặc đau ở vùng rốn và bụng cho uống Tiêu tích kiên Tỳ phiến để tiêu bĩ tích, trừ trướng bụng, sát trùng, khi Vị.
Phục linh | 30g | Thần khúc | 30g |
Hồ hoàng liên | 18g | Kê nội kim | 6g |
Quất bì | 18g | Nga truật | 15g |
Đào nhân | 10g | Tam lăng | 15g |
Sử quân tử | 60g | Lô hội | 24g |
Đại hoàng | 18g | Mộc hương | 10g |
Cách dùng : Các vị thuốc trên tán bột mịn, chế thành viên dẹt, trọng lượng 0,6 gam/ viên. Dưới 1 tuổi mỗi lần uống 1 viên ngày 2 lần. Dưới 3 tuổi mỗi lần 1,5 viên ngày 2 lần. Trên 5 tuổi mỗi lần uống 2 viên, ngày 2 lần.
Bệnh Cam tích lâu ngày, thể trạng hơi kém, có thể dùng Trị cam bài B để vừa tiêu vừa bổ, kiện Tỳ sát trùng, tiêu tích trừ trướng.
Đảng sâm | Tam lăng |
Bạch truật | Cam thảo |
Phục linh | Thanh bì |
Trần bì | Thần khúc |
Ngũ cốc trùng | Nga truật |
Trẻ em gầy còm, đau quanh rốn, không thiết ăn uống, đại tiện nhão và dính trệ khó chịu, bụng to cổ bé nổi gân xanh, chọn dùng bài Tiểu nhị kiện Tỳ tán,
Đảng sâm | 60g | Thần khúc | 30g |
Kê nội kim | 90g | Tam lăng | 60g |
Nga truật | 30g | Thanh bì | 30g |
Sử quân tử | 60g | Hắc sửu | 30g |
Bạch tửu | 30g | Chỉ xác | 60g |
Xuyên phác | 30g | Xương truật | 60g |
Tân lang | 60g | Mạch na | 90g |
Đại hoàng | 90g | Thảo quả | 60g |
Linh chi | 60g |
Cách dùng : Các vị trên tán bột mịn, cứ 30 gam thuốc bột trộn thêm vào 1,5 gam Băng phiến rồi đóng từng bao hỏ trọng lượng 0,6 gam. Trẻ em dưới 1 tuổi có thể mỗi lần uống nửa bao, ngày 2 lần. Dưới 3 tuổi mỗi lần uống 1 bao, ngày 2 lần. Trẻ dưới 5 tuổi có thể uống 2 bao, ngày 2 lần.
gia giảm Phì nhi hoàn để kiện Tỳ phù chính, sát trùng tiêu tích.
Đảng sâm | 7,5g | Bạch truật | 15g |
Phục linh | 15g | Tiêu tân lang | 10g |
Lô hội | 4,5g | Sử quân tử | 15g |
Ngũ côc trùng | 10g | Tiêu kê nội kim | 12g |
Thanh bì | 6g | Trần bì | 6g |
Trích cam thảo | 4,5g | Sa nhân | 10g |
Hồ hoang liên | 15g | Mạch nha | 15g |
Tiêu sơn tra | 10g | Thần khúc | 10g |
Cách dùng : Tán bột luyện với hồ tẻ làm viên to bằng hạt thóc, mỗi lần uống 30 viên, chiên với nước cơm.
Có thêm chứng nước tiểu trắng như nước vo gạo, thường sốt nhẹ, ưa mát hay uống nhiều, lông tóc phờ phạc, da dẻ khô ráo, đại tiện hoặc lõng hoặc khô, đó là chính khí đã bị hư, cam tích uất nhiệt, có thể cho uống bài Tiểu nhi bạn dược để phù chính tiêu tích, sát trùng, thoái nhiệt
Cao ly sâm | 2g | Đại hoàng | 2g |
Hắc sửu | 2g | Bạch sửu | 2g |
Tân lang | 2g | Hồ hoàng liên | 0,5g |
Sơn tra | 4g |
Cách dùng : Các vị tán bột, trộn hồ ép thành viên nén mỗi viên nặng 0,5 gam. Dưới 1 tuổi mỗi lần uống 0,5 gam. Từ 1-3 tuổi, mỗi lần uống 1 gam. Từ 3-7 tuổi mỗi lần uống 2 gam. Đều mỗi ngày uống 3 lần, chiên bằng nước chín hoặc mật ong, uống trước bữa cơm. Nửa tháng là một đợt điều trị.
Gia giảm : Theo kinh nghiệm của Giáo sư Uất, bài thuốc này, thêm vào Kê nội kim càng giúp việc tiêu hóa đồ ăn và chất sữa.
hoặc uống bài Ma tích tán để phù Tỳ kiện Vị, thanh hư nhiệt, tiêu cam tích.
Kê nội kim | 30g | Sinh cốc nha | 30g |
Tiêu mạch nha | 30g | Sinh hoàng kỳ | 25g |
Hồ hoàng liên | 12g | Ngũ côc trùng | 30g |
Khương lang | 30g |
Cách dùng : Tán bột mịn, mỗi buổi chiều uống 3-6 gam, chiên với nước đường đỏ.
Gia giảm : Nếu kết mạc khô ráo hoặc giác mạc bị nhẽo có thể gia Cố tinh thảo, Thỏ ty tử. Bệnh nặng có thể gia câu kỷ tử. Nếu Tỳ hư ỉa chảy có thể gia Phục linh, Bạch truật. Ngoài ra còn có thể thêm Đương quy để bổ huyết.
Trẻ em cam tích đã khỏi dàn, có thể cho uống bài Trị cam bài C để điều bổ Tỳ Vị, trừ nốt cái tích còn sót lại.
Đảng sâm | Bạch truật |
Phục linh | Cam thảo |
Trần bì | Hoài sơn |
Biểu đậu | Ngũ cốc trùng |
Thần khúc |
Chú ý : Đồng thời với lúc uống ba bài thuốc A, B, C này phối hợp châm thích huyệt Tứ phòng và kiêng ăn uống các thức sống lạnh hại dương khí, hoa quả và đồ ngọt béo v.v….
Nếu chỉ có chứng gầy còm, sắc mặt úa vàng, mỏi mệt chán ăn, da dẻ khô ráo tóc khô ròn, có thể dùng Kỳ thị Bổ trung phương để kiện Tỳ ích Vị.
Bach truật | 21g | Xương truật | 21g |
Cam thảo | 15g | Ngọc trúc | 30g |
Cách dùng :Các vị tán bột, mỗi lần uống 3 gam, ngày uống 2 lần. Mỗi đợt điều trị 15 ngày.
Có kiêm chứng đại tiện khô, yếu sức, khàn tiếng, tay chân không ấm là thuộc khí huyết đều hư, có thể dùng Kỳ thị bồi nguyên phương để ích khí huyết, bồi bổ nguồn gốc.
Đảng sâm | 6g | Cam thảo | 4,5g |
A giao | 4,5g |
Cách dùng : Uống theo dạng thuốc sắc, thuốc bột đều được.
Nếu thể trạng có vẻ khẳng khiu bại hoại, tự ra mồ hôi, dóc hết cơ thịt, li bì ngủ lộ con người, cho uống Kỳ thị cố thoát phương để ích khí cố thoát.
Đảng sâm | 3g | Sinh hoàng kỳ | 6g |
Ngũ vị tử | 4,5g |
Cách dùng : Sắc đặc cho uống từng ít một. Mỗi ngày 1 thang.
Trẻ em hình thể gày yếu, hay bị cảm mạo, kém ăn, đại tiện lỏng, mồ hôi trộm phát nhiệt, phát dục chậm chạp, có thể dùng Tăng miễn kháng cảm phương để ích khí thăng dương kiện Tỳ bổ Thận, thanh nhiệt khư tà.
Thái tử sâm | 10g | Hoàng kỳ | 15g |
Thủy tiên thảo | 15g | Địa cẩm thảo | 15g |
Hoàng cầm | 6g | Tiên linh tỳ | 6g |
Ngũ vị tử | 6g | Hoanhg tinh | 6g |
Sinh địa | 9g | Mạch môn | 6g |
Bạch truật | 9g | Cam thảo | 5g |
Cách dùng : Ngày uống 1 thang. Có thể uống liên tục 6-8 tuần lễ.
Gày còm gặp ở thời kỳ cuối của bệnh Vị Trường ác tính, kèm theo kém ăn, mỏi mệt, lưng đùi yếu mềm là thuộc Tỳ Thận bất túc, cho uống Kiện Tỳ ích Thận thang .
Đảng sâm | 10g | Sao bạch truật | 10g |
Bổ cốt chỉ | 10g | Thỏ ty tử | 10g |
Nữ trinh tử | 15g | Câu kỷ tử | 15g |
Gia giảm : Buồn nôn, mửa kịch liệt, gia Bán hạ, Trúc nhự mỗi vị 10 gam, Quất bì 5 gam. Đau bụng đại tiện lỏng gia Ý dĩ nhân 15 gam, Kha tử nhục 10 gam, huyết hư gia Dương quy 10 gam, Kê huyết đằng 15 gam, Khí hư nghiêm trọng gia Bạch nhân sâm 6 gam, Tỳ thận dương hư rõ rệt, gia Ngô thù du 10 gam, Tiên linh tỳ 10 gam.
Phụ nữ không thấy kinh nguyệt, hình thể gày yếu, da dẻ tróc vẩy, tóc rụng, mỏi mệt, đó là bệnh Can huyết lao, cho uống Dương thị Can huyết lao bài số I để tư âm dưỡng huyết, trị huyết tán ứ.
Đương quy | 9g | Sinh địa hoàng | 10g |
Xuyên khung | 5g | Hương phụ | 9g |
Đan sâm | 10g | Xung úy tử | 9g |
Uất kim | 9g | Nguyệt nguyệt hồng | 3g |
Sinh thủ ô | 10g | Thần khúc | 12g |
Gầy yếu Nếu triều nhiệt, ho khan miệng lưỡi khô ráo, nên tư bổ Can Thận, dương âm thanh nhiệt, dùng bài Đường thị Can huyết lao số II.

Các bệnh Phế lao và Tiêu khát có thể trạng gày còm, tham khảo ở các mục Khái thấu, Tiêu khát.
Sinh địa hoàng | 12g | Tang thầm | 9g |
Huyền sâm | 9g | Lỗ đậu y | 12g |
Địa cốt bì | 12g | Sinh thủ ô | 9g |
Mạch môn | 9g | Đông tật lê | 12g |
Bạch thược | 9g | Cốc nha | 12g |